Sinh Năm 2009 Mệnh Gì? Tuổi Kỷ Sửu Hợp Tuổi Nào & Màu Gì?

Những người sinh năm 2009 thì mệnh gì? Tuổi Kỷ Sửu hợp tuổi nào? Hợp hướng nào và màu sắc hợp là màu nào? Đồng thời, tuổi này hợp với kinh doanh và lấy vợ/chồng ở tuổi nào? Hãy cùng INVERT tìm hiểu chi tiết nhé.

Người sinh năm 2009 là tuổi gì? Mệnh gì?

Theo lịch dương, năm 2009 kéo dài từ ngày 26/01/2009 đến ngày 13/02/2010. Theo lịch âm, thì năm 2009 là năm Kỷ Sửu, cầm tinh con Trâu, từ ngày 01/01/2009 đến ngày 30/12/2009.

  • Theo Thiên can (Kỷ): Người sinh năm 2009 tương hợp với Giáp, tương hình với Quý, Ất.
  • Theo Địa chi (Sửu): Người sinh năm Kỷ Sửu 2009 tam hợp với Tỵ – Dậu – Sửu và tứ hành xung với Thìn – Tuất – Sửu – Mùi.

Người sinh năm 2009 tuổi con Trâu mang mệnh Hỏa. Tương sinh của mệnh Hoả là mệnh Thổ, Mộc và tương khắc với mệnh Kim, Thủy theo quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành.

Tử vi vận mệnh của người tuổi Kỷ Sửu 2009

Tử vị của nam và nữ sinh năm 2009 tuổi Kỷ Sửu tương đối giống nhau như sau:

  • Cung mệnh: mệnh Hỏa – Thích Lịch Hỏa (Nam: Ly Hoả thuộc Đông tứ mệnh; Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh)

    • Tương sinh: Mệnh Thổ, Mộc
    • Tương khắc: Mệnh Kim, Thủy
    • Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
    • Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
  • Con số hợp:

    • Nam hợp các số: 3, 4, 9
    • Nữ hợp các số: 6, 7, 8
  • Màu sắc hợp:

    • Màu bản mệnh: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
    • Màu tương sinh: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.
    • Màu không hợp/kiêng kỵ: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.
  • Hướng hợp của nam và nữ sinh năm 2009:

    • Hướng hợp Nam mạng: Hướng Đông (Sinh Khí), Bắc (Phúc Đức), Đông Nam (Thiên Y), Nam (Phục Vị).
    • Hướng không hợp Nam mạng: Hướng Tây Bắc (Tuyệt Mệnh), Tây (Ngũ Quỷ), Đông bắc (Họa Hại), Tây Nam (Lục Sát).
    • Hướng hợp Nữ mạng: Hướng Tây (Sinh Khí), Tây Nam (Phúc Đức), Đông Bắc (Thiên Y), Tây Bắc (Phục Vị).
    • Hướng không hợp Nữ mạng: Hướng Nam (Tuyệt Mệnh), Đông (Ngũ Quỷ), Đông Nam (Họa Hại), Bắc (Lục Sát).

Bảng tuổi hợp/kỵ người năm 2009 trong kinh doanh và hôn nhân

Nội dung Trong làm ăn Trong hôn nhân
Tuổi hợp nam 2009 Canh Dần, Quý Tỵ, Giáp Ngọ, Bính Thân, Mậu Tý, Đinh Hợi Canh Dần, Quý Tỵ, Giáp Ngọ, Bính Thân, Mậu Tý, Đinh Hợi
Tuổi hợp nữ 2009 Canh Dần, Quý Tỵ, Giáp Ngọ Canh Dần, Quý Tỵ, Giáp Ngọ, Bính Thân, Mậu Tý, Đinh Hợi
Tuổi kỵ nam 2009 Tân Mão, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Quý Mão, Bính Tuất và Ất Dậu
Tuổi kỵ nữ 2009 Tân Mão, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Quý Mão, Bính Tuất, Ất Dậu

Sinh vào tháng nào trong năm Kỷ Sửu 2009 là tốt nhất?

Người sinh ở mỗi tháng sẽ có số mệnh khác nhau, có thể may mắn thuận lợi, sống cuộc sống an nhàn, sung túc, nhưng cũng có thể sẽ phải trải qua nhiều khó khăn và thăng trầm. Dưới đây là những điểm đặc trưng của mỗi tháng sinh của Kỷ Sửu 2009:

Tháng sinh Tính cách
Tháng 1 (Nhâm Dần) Lúc dương khí đang lên, tuổi trẻ có nhiều bấp bênh nhưng sẽ dần ổn định và thăng tiến rõ rệt ở tuổi 30.
Tháng 2 (Quý Mão) Vận số phải bươn chải, khó khăn trùng trùng, tuy có tài nhưng thiếu quyết đoán, không có ý chí; tài lộc không nhiều. Tuy có chí nhưng thiếu quyết tâm.
Tháng 3 (Giáp Thìn) Vận số tốt đẹp, tài trí hơn người, vạn sự đều thành, thông minh, giỏi giang, tinh thần hăng hái, vui vẻ. Số được như ý, có thể lập nên đại nghiệp. Cố gắng lập nghiệp càng nhiều thành quả càng cao.
Tháng 4 (Ất Tỵ) Vận số tài trí hơn người, ý chí, có tấm lòng nghĩa hiệp, cuộc đời gặp nhiều may mắn, tình duyên tốt đẹp, hạnh phúc trọn vẹn và được lòng muôn dân.
Tháng 5 (Bính Ngọ) Vận số cao quý, tài trí hơn người, người có năng lực tài giỏi, biết nhân tâm. Có số quý cách, công lợi vinh đạt, phúc lộc lâu dài, cả đời an yên.
Tháng 6 (Đinh Mùi) Vận số tốt đẹp tính tình cương trực, tốt bụng, nhiệt tình, trung thực, dễ đạt được thành công, vợ chồng vinh đạt, con cháu hiển quý. Lập đại nghiệp nhờ tận dụng thời cơ, công danh, tài lộc vẹn toàn.
Tháng 7 (Mậu Thân) Bản tính nhân từ, có tài kinh doanh, tính khí ôn hòa kinh doanh giỏi, có tố chất làm lãnh đạo. Số giàu sang, được mọi người ngưỡng mộ. Tự gầy dựng sự nghiệp được nhiều người kính nể.
Tháng 8 (Kỷ Dậu) Bản tính nhân hậu, tài trí hơn người, tài năng, trung hậu, được kính trọng, có thể gây dựng đại nghiệp, gia đạo thuận hoà.
Tháng 9 (Canh Tuất) Bản tính lương thiện và nhân, tâm mang ý chí, nhiều tham vọng nhưng thiếu quyết tâm nhưng lại thiếu năng lực. Tài vận tốt, sự nghiệp thành công nhưng không lớn.
Tháng 10 (Tân Hợi) Bản tính chân thành, mẫu người tâm mang ý chí, giỏi giao tiếp. Số có tài vận và sự nghiệp tốt nhưng không lớn; đời sống vợ chồng hòa thuận.
Tháng 11 (Nhâm Tý) Mệnh số kém may mắn, vất vả, vạn sự bất thành. Bản tính hướng nội, chỉ khi về già mới được thanh nhàn.
Tháng 12 (Quý Sửu) Bản tính cứng nhắc, nghĩ gì nói đó, cuộc đời ưu phiền, sự nghiệp khó thành. Cuối đời mới có cơ hội về tài vận và hạnh phúc. Là người nhạy cảm, thẳng thắn, sống theo nguyên tắc cứng nhắc, số mệnh không tốt.

Những điểm đặc trưng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Mọi sự thành bại đều do mỗi người chúng ta quyết định, vì vậy bạn không cần quá lo lắng nếu đọc được những thông tin không may mắn. Chúc bạn may mắn và thành công trong cuộc sống!

Liên kết: Huyền Đồ

huyendo

Tất cả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và giúp bạn có thêm thông tin lựa chọn. Tiêu chí chúng tôi là đức năng thắng số.