Cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

Trong văn hóa của người Việt từ xưa đến nay, việc xuất hành đi xa vô cùng quan trọng. Chính vì vậy, trước khi đi, ông cha ta thường chọn ngày giờ tốt để mọi việc được bình an, may mắn. Trong các phương pháp tính giờ xuất hành, cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong được áp dụng nhiều hơn cả. Vậy giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong là gì? Cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong như thế nào? Tất cả sẽ được Ngaydep.net luận giải chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây.

1. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong là gì?

Lý Thuần Phong là một trong những bậc hiền nhân rất nổi tiếng sống vào thời nhà Đường, Trung Quốc. Ông được biết đến là người tinh thông thiên văn, chính trị, số học và có nhiều công trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học dự đoán. Nổi bật nhất trong số đó là phương pháp tính giờ hung cát để tiến hành khởi sự.

Tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong là cách tính giờ tốt đã được dân gian sử dụng từ rất lâu và nó vẫn còn nguyên giá trị cho đến nay. Với cách tính giờ này, mọi việc khởi sự, xuất hành của mọi người đều sẽ được may mắn, thuận lợi và đạt được kết quả như mong muốn.

Bên cạnh đấy ngoài xuất hành theo Lý Thuần Phong ra thì cũng có cánh tính giờ xuất hành theo cụ Khổng Minh. Hai cách tính giờ khác nhau nhưng đều biết được Ngày tốt xuất hành là ngày nào, giờ nào?

2. Cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

Theo cách tính giờ xuất hành Lý Thuần Phong, mỗi ngày đều sẽ có 3 giờ tốt để xuất hành là: Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Các. Khi làm các việc vào giờ này sẽ được hanh thông, may mắn và đạt được kết quả như ý muốn. Ngược lại, nếu vào 3 giờ xấu là: Xích Khẩu, Tuyệt Lộ, Lưu Niên thì mọi việc sẽ gặp nhiều khó khăn, trắc trở và kết quả không được như mong đợi.

Để tính được giờ xuất hành Lý Thuần Phong, bạn dựa vào công thức sau đây:

[{Giờ âm + Tháng Âm + Khắc quy ước} – 2] / 6 = X

Trong đó, Khắc định đi là số giờ mà bạn chọn để xuất hành được quy ước như sau:

  • Khắc 1: Từ 11h00 – 01h00
  • Khắc 2: Từ 1h00 – 03h00
  • Khắc 3: Từ 3h00 – 05h00
  • Khắc 4: Từ 5h00 – 07h00
  • Khắc 5: Từ 7h00 – 09h00
  • Khắc 6: Từ 9h00 – 11h00

Quy ước giờ xuất hành theo số dư

  • Số dư 1: Đại an
  • Số dư 2: Tốc hỷ
  • Số dư 3: Lưu niên
  • Số dư 4: Xích khẩu
  • Số dư 5: Tiểu các
  • Số dư 6 và 0: Tuyệt Lộ

Tương ứng với các khắc và quy ước số dư, chúng ta sẽ tính được giờ xuất hành tốt để xuất hành.

Ví dụ: Quý bạn xuất hành vào ngày 16/1 âm lịch, lúc 8h (Khắc 6). X = [{8 + 1 + 6} – 2] / 6 = 2 dư 2. Số dư đối chiếu với bảng trên là giờ Tốc Hỷ.

Sau khi tính ra được giờ xuất hành là Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Các, Xích Khẩu, Tuyệt Lộ hay là Lưu Niên, bạn cần chọn giờ tốt, xấu theo Lý Thuần Phong. Tiếp đó, bạn nên chọn xuất hành vào giờ tốt và tránh các giờ xấu để mọi việc được cát lợi.

3. Ý nghĩa của các giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

Như đã nói ở trên, theo cách tính giờ xuất hành của Lý Thuần Phong thì một ngày sẽ gồm có 6 giờ là: Đại An, Lưu Niên, Tốc Hỷ, Xích Khẩu, Tiểu Các, Tuyệt Lộ. Ý nghĩa của mỗi giờ như sau:

Giờ Đại An

Đây là giờ xuất hành vô cùng cát lợi, mọi việc sẽ được thuận lợi, hanh thông, gặp quý nhân giúp đỡ. Nếu xuất hành để cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam để gặp nhiều may mắn và tốt đẹp.

Giờ Lưu Niên

Nếu xuất hành vào giờ này thường hay bị chậm trễ và có thể gặp phải một số việc đột xuất làm ảnh hưởng đến lộ trình. Nên chú ý cất giữ tiền bạc cẩn thận để tránh bị mất mát, hao hụt tài chính. Ngoài ra, xuất hành vào giờ Lưu Niên thì không nên tiến hành các việc có liên quan đến kiện tụng, giấy tờ vì kết quả sẽ không được như mong đợi.

Giờ Tốc Hỷ

Xuất hành vào giờ Tốc Hỷ mọi việc sẽ được may mắn, thuận lợi và đạt được kết quả như ý muốn. Nên xuất hành vào giờ này để giải quyết các thủ tục hành chính hoặc đưa dâu, rể,… để được suôn sẻ.

Ngoài ra, xuất hành chăn nuôi vào giờ này cũng rất tốt, đi xa có tin mừng báo về gia đình, nếu cầu tài thì nên chọn đi hướng Nam để may mắn.

Giờ Xích Khẩu

Giờ này chủ về sức khỏe không được tốt, làm ăn không thuận lợi, dễ xảy ra chuyện cãi cọ, tranh chấp. Vì vậy, không nên xuất hành hoặc hội họp, bàn những việc quan trọng vào giờ Xích Khẩu. Trong trường hợp không thể hoãn được thì nên chú ý đến lời ăn tiếng nói để tránh chuyện thị phi đưa tới.

Giờ Tiểu Các

Đây là giờ tốt để xuất hành hoặc khởi sự, làm ăn buôn bán. Đây là giờ chủ về mọi sự hanh thông, có nhiều tài lộc và tin tốt lành từ xa đưa tới. Đặc biệt, giờ Tiểu Các nếu đi từ thiện, đi chùa miếu hoặc cám ơn người khác thì sẽ rất may mắn.

Giờ Tuyệt Lộ

Nếu xuất hành giờ này để cầu tài lộc thì sẽ khó thành, công việc quan trọng cũng không đạt được kết quả như mong muốn. Tốt nhất, nên tránh xuất hành vào giờ này.

Có thể thấy rằng, cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong đã trở thành thói quen của rất nhiều người với mong muốn mọi việc được suôn sẻ, may mắn. Hy vọng với những nội dung chúng tôi vừa chia sẻ trong bài viết, quý bạn đã có cái nhìn chi tiết hơn về cách tính giờ xuất hành Lý Thuần Phong và hiểu được ý nghĩa của các giờ xuất hành.

huyendo

Tất cả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và giúp bạn có thêm thông tin lựa chọn. Tiêu chí chúng tôi là đức năng thắng số.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *